Van an toàn là gì? cấu tạo và phân loại
Van an toàn là gì ?
Van an toàn là van giữ áp suất của các thiết bị sao cho áp suất không vượt quá giới hạn được đặt sẵn trong van an toàn.
Ứng dụng van an toàn:
– Van an toàn được sử dụng trong rất nhiều các thiết bị, ví dụ như nồi hơi, máy nén, hệ thống xả, hệ thống khí lỏng.
– Van an toàn làm giảm nhiều rủi ro, được sử dụng rất nhiều trong các hệ thống tự động.
– Van an toàn có nguyên lý làm việc như thế nào?
Van an toàn được thiết lập một thông số nhất định cho từng thiết bị khác nhau, và van an toàn được thiết lập tự động.
Phân loại van an toàn:
1. Van an toàn tác động trực tiếp:
Van an toàn trực tiếp
Sơ đồ hoạt động của Van an toàn tác động trực tiếp như hình vẽ.
FF – Lực lò xo
Fhyd. – Lực chất lỏng
PE – Áp suất tại cửa vào
PA – Áp suất tại cửa ra của van an toàn (chính là áp suất khí quyển)
Cài đặt giá trị định mức áp suất bằng cách:
– điều chỉnh độ nén lò xo.
– chọn độ cứng lò xo.
Tại thời điểm bắt đầu mở phần tử khóa của van. Ta có:
Ở đó PE0 – áp suất tại thời điểm mở;
h0 – độ nén ban đầu của lò xo..
Van an toàn trực tiếp
dong mo van an toan
Tại thời điểm phần tử khóa mở hoàn toàn.
Tại thời điểm đóng phần tử khóa
Ta nhận thấy PEd < PE0 .Đây chính là nguyên nhân làm cho phần tử khóa dao động khi áp suất tại cửa vào của Van nằm trong khoảng [PEd — PE0]. Hiện tượng này gây ảnh hưởng xấu tới kết quả điều chỉnh áp suất => cần phải triệt tiêu dao động.
Để triệt tiêu dao động người ta gắn thêm vào phần tử khoa bộ phận chống rung. (hinh ve)
PEd < PE0
Bộ phận chống rung gồm một pittong có cán gắn chặt vào phần tử khóa. Có 2 phương án :
– Pittong kết hợp với van tiết lưu (1)
– Pittong với mặt vát phẳng (2)
( hình vẽ kết hợp 2 phương án )
Ký hiệu
Ưu – nhược điểm:
Ưu điểm: kết cấu đơn giản, tốc độ phản ứng cao.
Nhược điểm: Bị giới hạn bởi kích thước lò xo khi yêu cầu lưu lượng làm việc của van lớn. Cụ thể: Khi muốn van làm việc với lưu lượng lớn => tăng tiết diện Van => tăng d,D => từ công thức (*) để đảm bảo PE cần phải tăng kích thước lò xo đáng kể, vì PE tỉ lệ nghịch với bình phương kích thước.
Để khắc phục nhược điểm van an toàn tác động trực tiếp sử dụng van an toàn tác động gián tiếp.
2. Van an toàn tác động gián tiếp.
Sơ đồ van an toàn tác động gián tiếp như hình vẽ.
1 – vỏ van chính
2 – van tiết lưu
3 – pittong
4 – Lo xo chính
5 – Van an toàn tác động trực tiếp
6 – Phần tử điều chỉnh: thiết lập áp suất định mức
Nguyên lý hoạt động:
Khi áp suất cửa vào Van PV
Khi áp suất cửa vào Van PV > PE0, phần tử khóa van 5 mở tạo dòng : cửa vào – van tiết lưu 2 – van 5 – thùng chứa. Do có dòng chảy van tiết lưu 2 sẽ tạo biến thiên áp suất ΔP= Pb-Pa . Biến thiên áp suất sinh lực đẩy nâng pittong 3 di chuyển lên trên, đồng thời kéo phần tử khóa đi lên chuyển van sang trạng thái mở cho phép chất lỏng đi qua.Lưu ý: Khi thiết kế cần tính toán thiết lập lò xo 4 và tiết diện van tiết lưu 2 để đảm bảo Lực sinh ra do biến thiên áp suất lớn hơn tổng lực lò xo, trọng lượng pittong và phần tử khóa.
Van chính trở về trạng thái đóng khi van phụ 5 đóng.( Điều kiện van phụ đóng xem Phần 1)
Ký hiệu Van an toàn gián tiếp trong mạch thủy lực:
Ưu – nhược điểm:
Ưu điểm: kích thước nhỏ gọn, độ kín khít cao
Nhược điểm: tốc độ phản ứng thấp hơn so với van tác động trực tiếp